CÂU HỎI ÔN TẬP TRẮC NGHIỆM TÍNH TOÁN - Hóa Lớp 10
CÂU HỎI ÔN TẬP TRẮC NGHIỆM TÍNH TOÁN - Hóa Lớp 10
. Trắc nghiệm tính toán
a. Xác định số nguyên tử, hóa trị, nguyên tử khối, kí hiệu của nguyên tử trong hợp chất
● Mức độ thông hiểu
Câu 1: Hợp chất Alx(NO3)3 có phân tử khối là 213. Giá trị của x là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 2: Hợp chất X có công thức Fe(NO3)x và có khối lượng phân tử là 242. Giá trị của x là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 3: Một oxit có công thức M2Ox có phân tử khối là 102. Biết nguyên tử khối của M là 27, hóa trị của M là
A. I. B. II. C. III. D. IV.
Câu 4: Nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần nguyên tử khối của oxi. X là nguyên tố nào sau đây?
A. Ca. B. Na. C. K. D. Fe.
Câu 5: Thêm 5 đvC cho khối lượng nguyên tử của nguyên tố X để nguyên tử khối của nó bằng hai lần nguyên tử khối của oxi. X là
A. Mg. B. Ca. C. Fe. D. Al.
Câu 6: Kim loại M tạo ra oxit M2O3 có phân tử khối của oxit là 160. Nguyên tử khối của M là
A. 24. B. 27. C. 56. D. 64.
Câu 7: Hợp chất M có công thức hóa học Na2RO3 có phân tử khối bằng 126. R là nguyên tố nào?
A. C. B. Si. C. P. D. S.
Câu 8: Cho kim loại M tạo ra hợp chất MSO4 có phân tử khối là 120. Kim loại M là
A. magie. B. đồng. C. sắt. D. bạc.
Câu 9: Kim loại M tạo ra hiđroxit M(OH)3 có phân tử khối là 78. Nguyên tử khối của M là
A. 24. B. 27. C. 56. D. 64.
Câu 10: Phân tử khối của hợp chất tạo ra từ 3 nguyên tử oxi và 2 nguyên tử R là 102 đvC. Nguyên tử khối của R là
A. 46. B. 27. C. 54. D. 23.
b. Tính phần trăm khối lượng nguyên tố trong hợp chất
● Mức độ thông hiểu
Câu 11: Phần trăm khối lượng của Fe trong Fe3O4 là
A. 74,12%. B. 71,42%. C. 72,41%. D. 72,5%.
Câu 12: Hợp chất trong đó sắt chiếm 77,77% khối lượng là
A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. FeS.
Câu 13: Oxit trong đó oxi chiếm 20% về khối lượng là
A. MgO. B. ZnO. C. CuO. D. FeO.
Câu 14: Tỉ lệ phần trăm khối lượng của các nguyên tố Ca, C, O trong CaCO3 lần lượt là:
A. 40%; 40%; 20%. B. 20%; 40%; 40%. C. 40%; 12%; 48%. D. 10%; 80%; 10%.
Câu 15: Trong hợp chất CuSO4 phần trăm khối lượng của Cu, S, O lần lượt là:
A. 30%; 20%; 50%. B. 40%; 20%; 40%. C. 25%; 50%; 25%. D. 30%; 40%; 30%.
c. Lập công thức của hợp chất
● Mức độ thông hiểu
Câu 16: Hai nguyên tử M kết hợp với một nguyên tử O tạo ra phân tử oxit. Trong phân tử, nguyên tử oxi chiếm 25,8% về khối lượng. Công thức của oxit là
A. K2O. B. Cu2O. C. Na2O. D. Ag2O.
Câu 17: Trong phân tử nước, tỉ số khối lượng giữa các nguyên tố H và O là 1: 8. Tỉ lệ số nguyên tử H và O trong phân tử nước là
A. 1: 8. B. 2: 1. C. 3: 2. D. 2: 3.
Câu 18: Sắt sunfua là hợp chất chứa 63,6% Fe và 36,4 % S. Sắt sunfua có công thức hóa học là
A. Fe2S3. B. Fe2S. C. FeS2. D. FeS.
Câu 19: Phân tích một khối lượng hợp chất M, người ta nhận thấy thành phần khối lượng của nó có 50% là lưu huỳnh và 50% là oxi. Công thức của hợp chất M có thể là
A. SO2. B. SO3. C. SO4. D. S2O3.
Câu 20: Một oxit lưu huỳnh có thành phần gồm 2 phần khối lượng lưu huỳnh và 3 phần khối lượng oxi. Công thức hoá học của oxit là
A. SO. B. SO2. C. SO3. D. S2O4.
Câu 21: Hợp chất X tạo bởi 2 nguyên tố C và H, trong đó nguyên tố H chiếm 25% về khối lượng trong hợp chất. Công thức hóa học của X là
A. C2H2. B. C2H4. C. CH4. D. C2H6.
Câu 22: Một hợp chất khí X có thành phần gồm 2 nguyên tố C và O. Biết tỉ lệ về khối lượng của C với O lần lượt là 3:8. X có khối lượng phân tử là
A. 28. B. 44. C. 64. D. 32.
Câu 23: Một hợp chất được cấu tạo bởi cacbon và hiđro có tỉ lệ khối lượng là mC : mH = 4:1. Công thức hóa học của hợp chất là
A. CH4. B. C2H4. C. C2H6. D. C6H6.
Câu 24: Trong nước mía ép có chứa một loại đường có thành phần các nguyên tố là: 42,11% C; 6,43% H; 51,46% O và phân tử khối là 342. Công thức hoá học đơn giản của đường trong nước mía ép là
A. C6H12O6. B. C12H22O10. C. C12H22O11. D. C2H4O2.
● Mức độ vận dụng
Câu 25: Phân tích định lượng muối vô cơ X, nhận thấy có 46,94% natri; 24,49% cacbon và 28,57% nitơ về khối lượng. Phân tử khối của X là
A. 49. B. 72. C. 61. D. 63.
Câu 26: Phân tích một hợp chất vô cơ X, nhận thấy có 15,8% nhôm; 28,1% lưu huỳnh và 56,1% oxi về khối lượng. Phân tử khối của X là
A. 294. B. 342. C. 123. D. 150.
Câu 27: Oxit có công thức hoá học RO2, trong đó mỗi nguyên tố chiếm 50% khối lượng. Khối lượng của R trong 1 mol oxit là
A. 16 gam. B. 32 gam. C. 48 gam. D. 64 gam.
Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn 1,368 gam một hợp chất X, thu được 0,4032 lít CO2 (đktc) và 2,304 gam SO2. Công thức của X là
A. CS. B. CS2. C. CS3. D. C2S5.