Trung tâm gia sư Olympia
gia su day kem

Học luyện nguyên âm dài /i:/ (long vowel) thế nào?

Học luyện nguyên âm dài /i:/ (long vowel) thế nào?

Gia sư Tiếng Anh

Bạn muốn truyền đạt đúng ý cho người khác hiểu bằng tiếng anh. Thì việc phát âm tiếng anh chuẩn là rất cần thiết. Bởi vì khi bạn phát âm không đúng là câu nói của bạn sẽ ra một nghĩa khác khiến người nghe không hiểu - hoc phat am 44 am tieng anh. Sau đây là cách khắc phục những lỗi đó.

Xem thêm:

Địa chỉ học tiếng Anh giao tiếp tốt Nhất tại TPHCM

Luyện thi Tín Chỉ IELTS Hiệu Quả Nhất tại TPHCM

BẢNG GIÁ TÌM GIA SƯ TIẾNG ANH TẠI NHÀ TPHCM 2020

1. Nhận biết các nguyên âm được phát âm là /i:/

1. 1. Âm "e" được phát âm là /i:/

Khi đứng liền trước hình thức tận cùng bằng phụ âm + e và trong những chữ be, he, she, me...- nghe phat am tieng anh

Ví dụ:

- secede /sɪ'si:d/: phân ly, ly khai
- benzene /'benzi:n/: chất băng din
- kerosene /'kerəsi:n/: dầu hoả, dầu hôi
- scene /siːn/: phong cảnh 
- complete /kəm'pliːt/: hoàn toàn
- cede /si:d/: nhường, nhượng bộ

1.2. Âm "ea" thường được phát âm là /i:/

khi: từ có tận cùng là"ea" hoặc "ea" + một phụ âm.

Ví dụ:

- cheap /t∫i:p/: rẻ
- meat /mi:t/: thịt
- dream /dri:m/: giấc mơ, mơ
- heat /hi:t/: hơi nóng
- tea /ti:/: trà
- meal /mi:l/: bữa ăn
- easy /'i:zɪ/: dễ dàng

1.3. "ee" thường được phát âm là /i:/

- agree /ə'gri:/ đồng ý
- guarantee /gærən'ti:/ bảo đảm, cam đoan
- screen /skri:n/: màn ảnh
- cheese /t∫i:z/ pho-mát

1.4. "ei" được phát âm là /i:/

- deceive /dɪ'si:v/: đánh lừa, lừa đảo
- seignior /'si:njə/: lãnh chúa
- eceipt /rɪ'si:t/: giấy biên lai
- seize /si:z/: nắm lấy, túm lấy

1. 5. "ey" thường được phát âm là /i:/

- Key /ki:/: chìa khóa

1. 6. "ie" được phát âm là /i:/ khi nó là những nguyên âm ở giữa một chữ

- relief /ri'li:f/: sự cứu trợ
- grievance /'gri:vəns/: lời trách, phàn nàn
- grievous /'gri:vəs/: đau khổ, đau đớn
- belief /bi'li:f/: niềm tin, lòng tin
- relieve /ri'li:v/: bớt đau buồn

2. Cách đọc nguyên âm dài /i:/

- Miệng mở rộng sang 2 bên giống như khi cười
- Lưỡi được nâng lên cao
- Đầu lưỡi ở vị trí cao nhất
- Phát âm kéo dài hơn so với nguyên âm ngắn

Bạn hãy lấy một chiếc gương để nhìn thấy khẩu hình miệng và lưỡi đặt đúng chưa rồi luyện tập theo nhé.

3. Ví dụ:

- eat /i:t/: ăn
- leek /li:k/: tỏi tây
- cheek /t∫i:k/: má
- meat /mi:t/: thịt
- cheese /t∫i:z/: phó mát
- tea /ti:/: trà
- pea /pi:/: đậu Hà Lan
- Peter’s in the team /ˈpiːtərz in ðə ti:m/
- Can you see the sea? /kæn ju siː ðə siː/
- A piece of pizza, please /ə piːs əv ˈpiːtsə pliːz/
- She received her teaching degree /ʃiː rɪˈsiːvt hər tiːtʃɪŋ dɪˈɡriː/
- sheep /∫i:p/: con cừu
- meal /mi:l/: bữa ăn
- marine /mə'ri:n/: thuộc biển
- see /si:/: nhìn, trông
- bean /bi:n/: hạt đậu
- heel /hi:l/: gót chân
- peel /pi:l/: cái xẻng
- cheap /t∫i:p/: rẻ
- seat /si:t/: chỗ ngồi

* Trường hợp ngoại lệ:

- friend /frend/: bạn
- science /'saiəns/ khoa học


btn-zalo